Đăng bởi Để lại phản hồi

Các cách kiểm tra cấu hình máy tính chuẩn nhất 2023

cach-xem-thong-so-chi-tiet-cau-hinh-may-tinh-10-1274x724-1

1. Cách kiểm tra cấu hình máy tính bằng Computer Properties

Bước 1: Chuột phải vào biểu tượng This computer Properties.

Phải chuột tại This PC và chọn Properties

Chuột phải tại This PC và chọn Properties

Bước 2: Tại phần System, bạn sẽ xem được tên CPU, dung lượng RAM, hệ điều hành Windows phiên bản nào? 64 hay 32bit.

Bạn có thể xem thông tin CPU và RAM

Bạn có thể xem thông tin CPU và RAM

2. Kiểm tra cấu hình máy tính trong phần About

Vào Setting > Chọn System > About.Tại đây, bạn sẽ thấy được phiên bản CPU, dung lượng RAM, phiên bản Windows.

Bấm vào phần About để xem cấu hình

Bấm vào phần About để xem cấu hình

3. Xem cấu hình máy tính qua Task Manager

Bước 1: Bấm tổ hợp Ctrl + Shift + Esc để mở Task Manager > Chọn Performance.

Chọn vào mục Performance

Chọn vào mục Performance

Bước 2: Phần bấm ô CPU để xem tên CPU và xung nhịp tối đa ở phần Base Speed.

CPU để xem tên CPU và xung nhịp tối đa ở phần Base Speed.

CPU để xem tên CPU và xung nhịp tối đa ở phần Base Speed.

Bước 3: Bấm vào ô Memory để xem dung lượng tối đa ở ngang chữ Memory, phần BUS RAM được ghi ở Speed.

Memory để xem dung lượng tối đa ở ngang chữ Memory, phần BUS RAM được ghi ở Speed.

Memory để xem dung lượng tối đa ở ngang chữ Memory, phần BUS RAM được ghi ở Speed.

Bước 4: Bấm vào GPU để xem thông tin card đồ họa máy tính, phần GPU Memory thể hiện bộ nhớ đồ họa tối đa trên máy tính.

GPU Memory thể hiện bộ nhớ đồ họa tối đa trên máy tính.

GPU Memory thể hiện bộ nhớ đồ họa tối đa trên máy tính.

4. Cách kiểm tra cấu hình máy tính laptop bằng DirectX

Cách này sẽ giúp xem được hầu hết thông tin cấu hình máy tính, từ cấu hình tổng thể, phiên bản BIOS, RAM, card đồ họa, VRAM card đồ họa,…

Bước 1: Bấm Windows + R > Gõ dxdiag > OK.

Xem cấu hình máy tính bằng lệnh dxdiag

Xem cấu hình máy tính bằng lệnh dxdiag

Bước 2: Lúc này cửa sổ DirectX Diagnostic Tool sẽ hiện ra để bạn kiểm tra thông số cấu hình như sau:

– Tab System: Hiển thị cấu hình tổng thể của máy.

Computer Name: Tên máy tính

Operating System: Tên hệ điều hành đang chạy trên máy

Language: Ngôn ngữ trên hệ điều hành

System Manufacturer: Tên nhà sản xuất máy tính

System Model: Model máy

BIOS: Phiên bản update của BIOS

Processor: Tên CPU

Memory: Dung lượng RAM

Page file: Dung lượng file bộ nhớ ảo

DirectX Version: Phiên bản DirectX đang dùng

Tab System

Tab System

– Tab Display: Hiển thị các thông tin về màn hình máy.

Tab Display

Tab Display

– Tab Sound: Hiển thị thông tin về các thiết bị âm thanh của máy.

Tab Display

Tab Sound

– Tab Input: Hiển thị thông tin về thiết bị nhập liệu (bàn phím, chuột,…) của máy.

Tab Sound

5. Tra cấu hình máy tính bằng lệnh msinfo32

Thực hiện nhập lệnh msinfo32 ở hộp thoại Run tương tự như cách trên. Nhưng cách này chỉ được thực hiện trên hệ điều hành Windows 10 trở lên.

Lệnh này giúp bạn có thể xem các thông tin về cấu hình của máy như tên nhà sản xuất, phiên bản Windows, CPU, RAM,…

Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + R > Nhập msinfo32 vào hộp thoại > Nhấn OK hoặc Enter.

Xem cấu hình máy tính bằng lệnh msinfo32

Bước 2: Xem cấu hình máy tính trên cửa sổ System Information.

Cửa sổ System Information hiện ra, cho phép bạn xem rất nhiều thông số của hệ thống như: Tên hệ điều hành kèm phiên bản Windows 32 bit hay 64 bit, tên hệ thống, nhà sản xuất máy tính, bộ vi xử lý, kéo xuống dưới một chút là các thông số của RAM,…

System Information

System Information

Ngoài thông tin cấu hình máy ở mục đầu , còn có các mục khác như:

– Hardware Resources: Thông tin về phần cứng của máy.

Hardware Resources

Hardware Resources

– Components: Thông tin về các thiết bị ngoại vi.

Components

Components

– Software Environments: Thông tin về phần mềm của máy.

Software Environments

Software Environments

6. Cách coi cấu hình máy tính bằng CPU-Z

Bước 1: Tải và cài đặt phần mềm CPU-Z TẠI ĐÂY.

Bước 2: Xem thông tin về cấu hình máy.

Sau khi cài đặt chương trình CPU-Z, giao diện của CPU-Z sẽ hiện lên bao gồm các thông số của máy tính hiển thị trong các tab: CPU, Caches, Mainboard, Memory, SPD, Graphics, Bench và About. Ứng với mỗi tab là những thông tin về cấu hình của máy.

– Tab CPU: Cung cấp thông tin chi tiết về CPU.

Ví dụ ở hình bên dưới là Intel Celeron N4100, có tốc độ 1.10GHz.

Tab CPU

Tab CPU

– Tab Caches: Cung cấp thông tin về bộ nhớ đệm của CPU, trong đó bộ nhớ Cache L2, L3 càng lớn thì CPU hoạt động càng mạnh.

Tab Caches

Tab Caches

– Tab Mainboard: Cung cấp những thông tin về nhà sản xuất như Manufacturer (tên hãng), Model, phiên bản BIOS,…

Tab Mainboard

Tab Mainboard

– Tab Memory: Hiển thị thông tin về bộ nhớ RAM.

Ví dụ: Loại RAM là DDR4, dung lượng RAM 4GB như hình bên dưới.

Tab Memory

Tab Memory

– Tab SPD: Tab này cho bạn biết thông tin của từng khe cắm RAM trên máy tính.

– Tab Graphics: Cung cấp các thông tin về Card đồ họa của máy tính. Trong hình là Intel(R) UHD Graphics 600.

Tab Graphics

Tab Graphics

– Tab Bench: Kiểm tra sức mạnh của CPU khi chạy ở các chế độ khác nhau như thế nào.

Tab Bench của CPU-Z

Tab Bench của CPU-Z

– Tab About: Không quan trọng vì nó chỉ cho biết thông tin về phiên bản CPU-Z mà chúng ta đang sử dụng.

7. Kiểm tra cấu hình từng bộ phận của laptop

Người dùng vào System Information > Nhập từ khoá cần tìm vào mục Find What field > Chọn Find. Tại đây, các thông tin về máy sẽ được hiển thị đầy đủ như RAM, CPU,… và bạn có thể kiểm tra kỹ hơn.

Nhập từ khoá cần tìm vào mục Find What field > Chọn Find

Nhập từ khoá cần tìm vào mục Find What field > Chọn Find

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *